quảng cáo
0 sản phẩm
Xem chi tiết
0 sản phẩm
Đóng

HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ

HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ

Dự án quy hoạch với quy mô 51 Ha được thiết kế đảm bảo đầy đủ các quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành

        Dự án có tổng diện tích 51ha, được định hướng xây dựng thành khu đô thị đồng bộ, hiện đại, gắn kết hài hòa giữa hạ tầng kỹ thuật  – Cây xanh cảnh quan. Bộ bản vẽ được lập trên nguyên tắc:

- Tuân thủ quy hoạch chi tiết 1/1500 đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

- Áp dụng đầy đủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành (QCVN, TCVN, Thông tư và hướng dẫn chuyên ngành).

- Đảm bảo tính đồng bộ, khả thi và bền vững trong triển khai và vận hành.

a. Hệ thống giao thông-San nền

 + Tuân thủ nội dung quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt

 + Tận dụng tối đa hiện trạng, tuân thủ các dự án đã và đang triển khai trong khu vực

 + Đảm bảo kết nối hài hòa giữa khu vực bên trong và bên ngoài phạm vi thiết kế

 + Đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật quy định trong quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành

 + Cao độ san nền đước thiết kế trên cơ sở cao độ khống chế tại các điểm nút giao của các tuyến đường quy hoạch

 + Kết hợp giải pháp san nền với kiến trúc cảnh quan tạo không gian hài hòa, đồng thời đảm bảo thuận lợi cho việc xây dựng công trình, tránh đào đắp lớn.

 + Phù hợp với định hướng thoát nước mưa và thoát nước thải.

b. Hạng mục kè hồ:

 + Sử dụng ô địa kỹ thuật geocell kết hợp trồng cỏ trên mặt . Kết hợp đổ bê tông phần ngập nước làm phương án lựa chọn thiết kế bảo vệ mái hồ cho dự án.

 + Cấu tạo kè hồ như sau:

 + Chân khay đáy hồ bố trí đá hộc kích thước khoảng 10cm ÷ 30cm chống xói. Thân kè gồm các lớp: Lưới địa kỹ thuật kích thước mắt khoảng 30x30mm, vải địa kỹ thuật không dệt, ô địa kỹ thuật, ngoài cùng là lớp  bê tông đá 1x2, M250 dày khoảng 12cm. Phần phía trên không ngập nước trải lưới địa kỹ thuật kích thước mắt khoảng 30x30mm, ô địa kỹ thuật để trồng cỏ. Phần dưới mặt nước đặt ống nhựa PVC D60mm, chiều dài khoảng 70cm, khoảng cách trung bình 2,75m/ống.

c. Cấp nước

 + Mạng lưới cấp nước sinh hoạt

  • Được thiết kế trên cơ sở tuân thủ mạng lưới cấp nước đã được xác định trong quy hoạch cấp nước điều chỉnh được phê duyệt (đối với các tuyến ống truyền dẫn và phân phối chính của khu vực).
  • Mạng lưới đường ống phân phối được thiết kế là mạng vòng kết hợp mạng cụt đảm bảo cấp nước liên tục và an toàn.
  • Mạng lưới cấp nước là mạng lưới áp lực thấp (áp lực tự do tại điểm bất lợi nhất trên mạng lưới trong giờ dùng nước lớn nhất và có cháy xảy ra tối thiểu là 10 m).

 + Mạng lưới cấp nước chữa cháy

  • Là mạng lưới cấp nước chữa cháy kết hợp cấp nước sinh hoạt.
  • Các họng cứu hỏa được đấu nối vào đường ống cấp nước chính có đường kính D³100 và được bố trí gần ngã ba, ngã tư hoặc trục đường lớn…đảm bảo thuận lợi cho công tác phòng cháy, chữa cháy. Trên mạng lưới cấp nước bố trí các trụ cứu hỏa với khoảng cách tối đa 120m đặt 1 trụ cứu hỏa. Nước cấp cho xe cứu hỏa được lấy từ các trụ cứu hỏa dọc đường và tận dụng nước từ hồ điều hòa có khối tích khoảng 413.925m3 của dự án..

d. Thoát nước mưa

 + Hệ thống thoát nước kiểu riêng hoàn toàn, nước mưa được thu gom riêng biệt với nước thải

 + Cấu trúc mạng lưới: sử dụng chủng loại cả cống tròn kích thước từ D600-D1500.

+ Cửa xả XD: thoát nước ra hồ điều hòa, tuyến cống có đường kính từ D600 đến D1500, bố trí dọc theo các tuyến đường, vừa thu gom nước mưa chảy tràn trên mặt đường, vừa phục vụ thoát nước mưa trên mái từ trong các công trình.

+ Điểm xả XE, XF: thoát nước ra hệ thống thoát nước theo quy hoạch, tuyến cống có đường kính D600 bố trí dọc theo các tuyến đường, vừa thu gom nước mưa chảy tràn trên mặt đường, vừa phục vụ thoát nước mưa trên mái từ trong các công trình.

 + Các hố ga trên mạng lưới được xây dựng ở những điểm cống thoát nước mưa thay đổi hướng, thay đổi đường kính, độ dốc hoặc có cống nhánh thu nước đổ vào. Các hố ga thăm thu này còn được sử dụng để phục thu nước và phục vụ công tác thông tắc nạo vét trong quá trình sử dụng. Ngoài ra đối với các ô cát lớn, bố trí các hố ga thăm chờ đấu nối.

 + Hố thu nước mặt đường được bố trí với khoảng cách 30m/hố theo quy chuẩn QCVN 07-2023 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về hạ tầng kỹ thuật

e. Thoát nước thải

  • Tận dụng tối đa hiện trạng, tuân thủ các dự án đã và đang triển khai trong khu vực.
  • Đảm bảo các chi tiêu kinh tế, kỹ thuật quy định trong quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành.
  • Tận dụng độ dốc địa hình đặt cống, nước thải có thể tự chẩy ra điểm xả nhanh nhất, vận tốc không vượt quá giới hạn cho phép.
  • Độ dốc đường ống, mương thoát nước chọn trên cơ sở đảm bảo tốc độ nước chảy trong cống v>=0,4m/s. Vận tốc lớn nhất Vmax = 4m/s. Các tuyến cống được đặt theo độ dốc tối thiểu đối với cống tròn i=1/D. Các tuyến đầu không đảm bảo vận tốc tối thiểu theo quy định cần tăng cường nạo vét để tránh lắng cặn.
  • Độ đầy tối đa £ 0,6d đối với đường kính ống 200-300mm.
  • Độ đầy tối đa £ 0,7 D đối với đường kính ống 300 < D £
  • Độ đầy tối đa £ 0,75 D đối với đường kính ống 400 < D £
  • Nước chảy trong cống theo nguyên tắc tự chảy.

f. Cấp điện 

 + Bám sát nội dung quy hoạch chi tiết đã phê duyệt.

 + Tận dụng tối đa hiện trạng, tuân thủ các dự án đã và đang triển khai trong khu vực.

 + Đảm bảo các chi tiêu kinh tế, kỹ thuật quy định trong quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành;

 + Tiêu chuẩn cấp điện: vị trí các trạm biến áp phân phối, bán kính phục vụ tối đa để đảm bảo tổn thất điện áp

- Chiếu sáng:

 + Với quy mô tính chất của các tuyến đường quy hoạch trong khu đô thị, căn cứ vào tiêu chuẩn TCVN 259:2001/BXD, TCXDVN 333-2005, QCVN 07-2023 bố trí chiếu sáng đảm bảo độ rọi, độ chói các tuyến đường.

 + Độ sụt điện áp DU ≤ 5% Uđm.

 + Khả năng điều khiển chiếu sáng tự động theo thời gian trong ngày

 g. Thông tin liên lạc

 + Các tuyến cáp quang, cáp đồng sẽ do các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông kéo tới các hộ dân theo thỏa thuận riêng. Trong phạm vi dự án chỉ thiết kế hệ thống cống bể chờ phục vụ cho việc luồn kéo cáp sau này.

 + Tuyến đường trục sử dụng 2 ống HDPE D130/100, một ống kéo đến tủ tổng, một ống kéo đến các hệ thống tủ phân phối IDF

 + Tuyến nhánh sử dụng 2 ống nhựa HDPE D105/80 (giảm số lượng ống trên các tuyến nhánh để giảm chi phí so với quy hoạch) kéo qua hệ thống ganivo đến các hộ dân.

 + Hố ga kéo cáp: sử dụng hố ga bê tông, nắp bằng BTCT, khoảng cách bể cáp được bố trí khoảng 50-100m/ 1 bể.

 + Ganivo để kéo cáp thuê bao: 1 ganivo cấp cho 2 hộ dân, có kích thước nhỏ 470x470 xây bằng gạch chỉ thành dầy 110mm, sử dụng nắp composite kích thước 330x330.. Từ ganivo kéo đến hộ dân sử dụng ống HDPE D40/30.

 

Đang xem: HỆ THỐNG HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU ĐÔ THỊ